Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt
Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt


Rotobaga
Rotobaga bắn ra bốn hướng chéo, tuy nhiên theo hướng nhất định có zombie
Thống kê Almanac
Giá Mặt trời 150
Tốc độ
khôi phục
Nhanh
Sát thương Bình thường
Tầm đánh 4 Hướng
Thống kê trong trò chơi
Sát thương 0.5 sát thương cơ bản mỗi viên củ cải
Mở khóa Hoàn thành Frostbite Caves - Ngày 26
Mở khóa (Trung Quốc) Thu thập 10 mảnh ghép Rotobaga, phần thưởng hàng ngày

Hoàn thành Castle in the Sky - Ngày 1

Trao đổi cửa hàng trong PvP Mode

Trang phục
Sometimes Rotobaga hears the plants gossiping about each other. "Did you notice so-and-so has been putting on weight?" they might say. Or "I hear that so-and-so is dating so-and-so. Can you believe it?" But Rotobaga isn't the kind of plant to engage in idle gossip. She's not interested in talking about anyone behind their leaves. She does her best to just rise above it.

Rotobaga (tạm dịch: Cải Trực Thăng) là một cây xuất hiện trong Plants vs. Zombies 2. Nó được mở khóa ở Frostbite Caves trong bản quốc tế, và ở Castle in the Sky trong bản Trung Quốc của game.

Rotobaga bay lơ lửng trên không trung và có thể bắn cùng lúc ra bốn hướng chéo, mỗi hướng ba củ cải tí hon với tốc độ tương đương một cây Peashooter. Vì khả năng bay lơ lửng này mà Rotobaga có thể trồng trên các ô có nước ở Big Wave Beach mà không cần Lily Pad, hoặc các ô trên không ở Castle in the Sky.

Nguồn gốc[]

Tạo hình của Rotobaga được dựa trên củ cải Thụy Điển (Brassica napobrassica), và có tên tiếng Anh là rutabaga. Đây là một loại cây lai giữa củ cải turnip và bắp cải, ngoài ra nó còn có một tên khác là "Yellow Turnips" (Cải turnip vàng). Cái tên Rotobaga là ghép của từ "rutabaga" nói trên và "rotor" - rô-to (hoặc "rotate" - quay), ý chỉ khả năng bay lơ lửng bằng cánh quạt trực thăng quay trên đầu nó.

Một điểm thú vị khác là Rotobaga được đặt tên là "xshot" trong file gốc của game, ý chỉ hướng bắn của nó.

Almanac entry[]

Sun cost: 150

DAMAGE: Normal
RANGE: 4 Way
RECHARGE: Fast

Rotobagas shoot projectiles along the four diagonals, in each direction that has a target.

Range Details: fires in four directions

Sometimes Rotobaga hears the plants gossiping about each other. "Did you notice so-and-so has been putting on weight?" they might say. Or "I hear that so-and-so is dating so-and-so. Can you believe it?" But Rotobaga isn't the kind of plant to engage in idle gossip. She's not interested in talking about anyone behind their leaves. She does her best to just rise above it.

Nâng cấp[]

Hiệu ứng từ Plant Food[]

Rotobaga Plant Food

Rotobaga bắn đạn hồng ra thành hình chữ X

Khi được cho Plant Food, Rotobaga sẽ bắn đồng thời ra bốn phía, mỗi phía 15 viên đạn khổng lồ có khả năng gây ra 3.5 sát thương mỗi viên.

Trang phục  (Chỉ phiên bản Trung Quốc)[]

Viên đạn từ hiệu ứng Plant Food sẽ gấp đôi sát thương.

Nâng cấp theo cấp độ  (Chỉ phiên bản Trung Quốc)[]

Cấp độ Nâng cấp Nội dung

Strong Fire
Có 25% cơ hội bắn ra đạn lớn, gây gấp đôi sát thương.

Combat Training
Rotobaga nhận thêm 50% sát thương và máu (150% tổng cộng).

Strengthen Fire
Có 50% cơ hội bắn ra đạn lớn.

Cell Activation
Rotobaga nhận thêm 50% sát thương và máu (200% tổng cộng).

Ability Awaken
Rotobaga có thể được cho ăn khi trồng.

Fighting Power
Rotobaga nhận thêm 50% sát thương và máu (250% tổng cộng).


Chiến thuật[]

Rotobaga có sức mạnh tương đối giống Starfruit, vì chúng đều có khả năng tấn công sang các hàng lân cận thay vì chuyên tâm tấn công trong hàng của mình. So với Starfruit thì Rotobaga gây nhiều sát thương hơn, và vì thế có thể đối phó dễ dàng hơn với một số lượng lớn zombie. Tuy nhiên, hướng bắn của Starfruit lại cho phép nó tấn công zombie ở khoảng cách xa hơn, cũng như giúp nó kiểm soát được tốt hơn Prospector Zombie hoặc các zombie bị thằn lằn cánh Pterodactyl cắp ra sau. Dù thế nào đi chăng nữa, thì cả hai cây đều hoạt động khá giống nhau, và có ít sự khác biệt trong sử dụng.

Một điểm quan trọng khác của Rotobaga là nó có thể bay trên mặt nước ở Big Wave Beach, cho phép nó không cần sự hỗ trợ của Lily Pad. Điều này khiến Rotobaga là một lựa chọn hay để đối phó với Fisherman Zombie, mặc dù sử dụng trường lực của Infi-nut vẫn là giải pháp phù hợp hơn trong trường hợp này. Rotobaga cũng là một công cụ tuyệt vời để đối đầu Octo Zombie, vì hướng bắn và độ sát thương cao của nó sẽ giúp nhanh chóng giải quyết lũ bạch tuộc ném ra từ zombie đó.

Bởi hướng bắn đặc biệt của Rotobaga mà người chơi nên trồng chúng theo kiểu lõm vào để tối đa hóa khả năng tấn công của chúng. Rotobaga cũng nên được kết hợp với các miếng băng trôi trong Frostbite Caves, hoặc với các cây có khả năng đổi chỗ zombie khỏi hàng có Rotobaga như Garlic hay Sweet Potato, mặc dù vậy, người chơi nên cẩn thận với Dodo Rider Zombie hay Ice Weasel vì chúng có thể bay/lướt qua băng trôi, và các loại zombie không ăn cây như Gargantuar có thể khiến GarlicSweet Potato trở nên vô dụng. Trong Dark Ages, đạn của Rotobaga có thể bị bật lại bởi Jester Zombie, nhưng khác với các cây khác, đạn của nó sẽ bị bật lại theo hướng thẳng chứ không bị trả lại về "khổ chủ".

Thư viện ảnh[]

Plants vs. Zombies Wiki Tiếng ViệtThư viện ảnh về Rotobaga.
Đến trang này để xem.


Thông tin cơ sở[]

  • Rotobaga và Ghost Pepper là hai cây không ở nước duy nhất có thể trồng trực tiếp được trên mặt nước ở Big Wave Beach, vì chúng lơ lửng trên không.
  • Khi tấn công, Rotobaga sẽ chỉ bắn về phía có zombie, không như ThreepeaterStarfruit, hai cây bắn ra nhiều hướng cùng lúc bất kể một hay nhiều trong số hướng bắn có trúng zombie hay không.
  • Lá của Rotobaga không vượt quá khỏi khung của gói hạt giống trong bản Trung Quốc.
  • Thỉnh thoảng khi được cho Plant Food, nó sẽ tạo ra tiếng giống như của Starfruit khi được cho Plant Food.
  • Jester Zombie có thể bật lại đạn của Rotobaga theo hướng thẳng về phía nhà người chơi, nhưng những viên đạn này sẽ quay xuống dưới.
  • Trong bản Trung Quốc, nó từng là một cây đặc biệt hàng tháng, nhưng giờ lại là cây lấy được ở Castle in the Sky. Vì điều này mà nó là cây đặc biệt hàng tháng duy nhất lấy được miễn phí lúc sau.
    • Cũng vì điều này mà nó là một trong số ít cây lấy được ở các thế giới khác nhau trong các bản khác nhau. Trong khi ở bản quốc tế, nó thuộc về thế giới Frostbite Caves, thì ở bản Trung Quốc, nó lại thuộc về Castle in the Sky.
  • Thỉnh thoảng trong Frostbite Caves - Ngày 30, khi người chơi trồng Rotoboga ở một số ô nhất định, nó sẽ bắn ra sai hướng thay vì hạ lớp tường băng của Zombot Tuskmaster 10,000 BC.
  • Nó, A.K.E.E.Cactus là các cây duy nhất đạt được tốc độ tấn công 1.5 sát thương trên giây.

Xem thêm[]

X · T · S
Cây cối
Plants vs. Zombies: Endless Edition
Heroes Iron Man Nut · Wukong Pea · Pig Squash · Sandy Nut · Monk Flower · Nezha Shooter
The Zombies Are Coming Peashooter · Sunflower · Cherry Bomb · Wall-nut · Potato Mine · Snow Pea · Chomper · Repeater
Nightfall Puff-shroom · Sun-shroom · Fume-shroom · Grave Buster · Hypno-shroom · Scaredy-shroom · Ice-shroom · Doom-shroom
Backyard Emergency Lily Pad · Squash · Threepeater · Tangle Kelp · Jalapeno · Spikeweed · Torchwood · Tall-nut
Fog Sea-shroom · Plantern · Cactus · Blover · Split Pea · Starfruit · Pumpkin · Magnet-shroom
Roof Battle Cabbage-pult · Flower Pot · Kernel-pult · Coffee Bean · Garlic · Umbrella Leaf · Marigold · Melon-pult
Fight the Sea Demons Oxygen Algae · Sea Starfruit · Bramble Sea Grass
Brave the Dragon's Palace Water Gun Grass
Upgrades Gatling Pea · Twin Sunflower · Gloom-shroom · Cattail · Winter Melon · Gold Magnet · Spikerock · Cob Cannon
Khác Imitater · Explode-o-nut · Giant Wall-nut · Electric Anemone · Strong Cauliflower · Machine Gun Pomegranate · Carrotillery · Oak Archer · Ghost Pepper · Laser Bean · Dandelion · Snapdragon · Bonk Choy
Plants vs. Zombies: Original Edition
Day Peashooter · Sunflower · Cherry Bomb · Wall-nut · Potato Mine · Snow Pea · Chomper · Repeater
Night Puff-shroom · Sun-shroom · Fume-shroom · Grave Buster · Hypno-shroom · Scaredy-shroom · Ice-shroom · Doom-shroom
Pool Lily Pad · Squash · Threepeater · Tangle Kelp · Jalapeno · Spikeweed · Torchwood · Tall-nut
Fog Sea-shroom · Plantern · Cactus · Blover · Split Pea · Starfruit · Pumpkin · Magnet-shroom
Roof Cabbage-pult · Flower Pot · Kernel-pult · Coffee Bean · Garlic · Umbrella Leaf · Marigold · Melon-pult
Upgrades Gatling Pea · Twin Sunflower · Gloom-shroom · Cattail · Winter Melon · Gold Magnet · Spikerock · Cob Cannon · Super Chomper
Hybrids Ice-nut · Sun Bomb · Melon-nut · Crater-nut · Magnet-nut · Zombie Wall-nut · Torch-nut · Jalapeno Wall-nut · Nut Imitater · Sun-Sunflower · Sun Bean · Sun Potato Mine · Jalapeno Mine · Squash-nut · Ice-shroom Squash · King of Squashes · Butter Joker · Garlipeno · Cherrypeno · Ice Blover · Random Plant Box · Pea Fountain · Pea Sunflower · Sun Flower Pot · QQ Fume-shroom · Winter Melon Fume-shroom · Iceweed · Cat Litter Pot · Spikeweed Chomper · Fire Pumpkin · Kitty Sunflower · Sun-shroom-pult · Snow Cattail · Fluorescent Mallet · Recactus · Garlic Chomper · Hypno-Garlic · Pot-shroom
Golden Supreme VIP Nut · Tall-Ice-nut · Gloom Pumpkin · Winter Melon Cattail · Hamburger Shooter · Hot Dog Shooter · Doom Cannon · Pea Cannon · Butter Gloom-shroom · Spikerock-nut · Sunflower Queen · Wild Gatling Pea
Diamond Treasure Buster · Cupid Hypno-shroom Shooter · Caishen Marigold · Holo-Seed Projector · Yummy Candy
Khác yle="border-color:transparent" | Imitater · Explode-O-Nut · Bonk Choy · Laser Bean · Snapdragon · Northwest Sea Dragon King · Explode-o-nut · Giant Wall-nut
Plants vs. Zombies Adventures
>Normal Peashooter · Sunflower · Aspearagus · Wall-nut · Cherry Bomb · Popcorn · Beet · Snow Pea · Jalapeño · Magnet Plant · Flaming Pea · Shamrock · Bamboo Shoot · Repeater · Chilly Pepper · Twin Sunflower
VIPs Sweet Pea · Beeshooter · Hard-nut · Acespearagus · Power Flower l · Beetboxer · Ice Queen Pea · Shamrockstar · Bamboom
Khác Trees
Plants vs. Zombies 2
Nhà Của Người Chơi Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine · Cabbage-pult
Ancient Egypt Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower
Pirate Seas Kernel-pult · Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Threepeater · Spikerock · Cherry Bomb
Wild West Split Pea · Chili Bean · Pea Pod · Lightning Reed · Melon-pult · Tall-nut · Winter Melon
Kongfu World Fire Gourd · Resistant Radish · Healing Peach · Golden Bamboo Shoot · Pyro Shroom · Cyro Shroom · Platern · Oak Achery
Frostbite Caves Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rotobaga
Woodland Kingdom Mad Hatter Mushroom · Flamebloom Queen · Missilechief Radish · Banksia Boxes · Cattail · Princess Spring Grass · Bamboo Piecier · Egreet Flower
Lost City Red Stinger · A.K.E.E. · Endurian · Stallia · Gold Leaf
Steam City Mulberry Blaster · Nuclear Raspberry · Fanilla · Convallhira Chemist · Maypop Mechanic · Tulip Trumpet · Lotus Root Minigun
Far Future Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip
Warehouse Warships Oak Achery · Anthurium · Asparagus · Saucer Squah · Horsebean Assistant · Ground cherry · Spinel Apple
Dark Ages Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Magnet-shroom
Neon Mixtape Tour Phat Beet · Celery Stalker · Thyme Warp · Garlic · Spore-shroom · Intensive Carrot
Renaissance Opera Chestnut Squah · Rose Swordman · Frostbloom Queen · Rotten Red · Wax Guard Gourd · Ruby Red · Angela Starfruit · Whirlwind Acorn
Jurassic Marsh Primal Peashooter · Primal Wall-nut · Perfume-shroom · Primal Sunflower · Primal Potato Mine
Matterhorn Strike Flaming Pineapple · Dual Pistol Pinecone · Spiting Stephenie · Dark Dripping Diphylleia · Orchid Mage · Orchid Ritual Chef · Hydrangea Keiki · Dendrobium Windshock · Sword Tupistra
Big Wave Beach Lily Pad · Tangle Kelp · Bowling Bulb · Guacodile · Banana Launcher
Modern Day Moonflower · Nightshade · Shadow-shroom · Dusk Lobber · Grimrose
Modern Night Draceana · Singer Sunflower · Agave · Kiwifruit · Sumo Melon Whestler · Eggplant Ninja · Narcissus · Sugarcane Master
Cây cao cấp
Tiền Snow Pea · Power Lily · Imitater · Chomper · Toadstool · Strawburst · Cactus · Electric Blueberry · Jack O' Lantern · Grapeshot · Cold Snapdragon · Escape Rootn · Gold Bloom · Wasabi Whip · Apple Mortar · Witch Hazel · Parsnip · Missile Toe · Caulipower · Electric Peashooter · Holly Barrier
Kim cương Squash · Jalapeno · Hypno-shroom · Pea-nut · Homing Thistle · Ghost Pepper · Sweet Potato · Sap-fling · Hurrikale · Fire Peashooter · Lava Guava · Shrinking Violet · Electric Currant · Kiwibeast
Mints Fila-mint · Pepper-mint · Winter-mint · Reinforce-mint · Bombard-mint · Ail-mint · Enchant-mint · Contain-mint · Enforce-mint · Arma-mint · Conceal-mint · Spear-mint · Appease-mint
Seed packets Torchwood · Starfruit · Dandelion · Blooming Heart · Bombegranate · Explode-O-Nut · Aloe · Hot Date · Solar Tomato · Enlighten-mint · Shadow Peashooter · Goo Peashooter · Sling Pea · Snap Pea · Zoybean Pod · Electrici-tea · Dazey Chain · Blastberry Vine · Pokra · Imp Pear · Pyre Vine · Pumpkin · Ice Bloom · Dartichoke · Ultomato · Gumnut · Shine Vine · Tumbleweed · Olive Pit · Puffball · Explode-o-Vine · Murkadamia Nut · Turkey-pult · Headbutter Lettuce · Boingsetta · Stickybomb Rice · Hocus Crocus · Gloom Vine · Draftodil · Boom Balloon Flower · Pea Vine · Inferno · Solar Sage · Power Vine · Noctarine · Heath Seeker · Iceweed · Tiger Grass · Teleportato Mine · Blockoli · Buttercup · Bramble Bush · Rhubarbarian · Mega Gatling Pea · Levitater · Tomb Tangler · Vamporcini · Meteor Flower · Chilly Pepper · Bun Chi · Bzzz Button · BoomBerry · MayBee · SeaFlora · Scaredy-shroom · Bamboo Spartan · Sundew Tangler · Bean Sprout · Nightcap · Cran Jelly · Bud'uh Boom · Ice-shroom · Dragon Bruit · Electric Peel · Sea-shroom · Guard-shroom · Aqua Vine · Mangofier · Blast Spinner · Doom-shroom · Blaze Leaf · Frost Bonnet · Znake Lily · Sweetheart Snare · Hammeruit · Corn-fetti Popper · Seashooter · Devour Bloom · Sourspot · Brainstem · Timid Thorn Wizard · Minigun Quinata
Khác Marigold